Visa (hay còn gọi là thị thực) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Thẻ tạm trú được xem như visa dài hạn và có giá trị thay thế visa.
Điểm giống nhau giữa Visa và Thẻ tạm trú
+ Chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian nhất định;
+ Được cấp cho người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam;
+ Để được cấp visa và thẻ tạm trú thì người nước ngoài phải có hộ chiếu và các giấy tờ đi lại quốc tế khác.
Có hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh
Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh
Các trường hợp đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động
+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
+ Ngước nước ngoài vào thăm người thân ở Việt Nam phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Mẫu NA2
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
Các giấy tờ liên quan theo quy định, tùy thuộc vào loại visa xin cấp:
+ Nhập cảnh theo diện thăm thân: Hộ chiếu còn hạn của người bảo lãnh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản mới nhất); Chứng minh quan hệ gia đình (Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Chứng nhận kết hôn…); Giấy phép lao động; Giấy Xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ…
+ Nhập cảnh làm việc: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản mới nhất); Chứng nhận đầu tư có tên của người nước ngoài (nếu có); Giấy phép lao động (nếu có); Giấy xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ (nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Online – tại https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Mẫu tờ khai đề nghị cấp thị thực NA5
Giấy giới thiệu, Mẫu NA16
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
GPLĐ công chứng
Đăng ký tạm trú
Sao kê ngân hàng, Giấy chứng nhận đầu tư công chứng (nếu có)
Giấy kết hôn/Giấy khai sinh/ Giấy chứng minh quan hệ gia đình (trong trường hợp thăm thân.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Online – tại https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Bước 3: Nhận kết quả
Thời gian nhận kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực).
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Cụ thể là những đối tượng sau:
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam
Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
Người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài
Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
Lưu ý:
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).
Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng - quy định.
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ:
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú ban hành kèm theo Thông tư;
Hộ chiếu
Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an
Bước 3: Trả kết quả:
Trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Quý khách vui lòng liên hệ Hotline trực tiếp của FIWOLaw - FPV để nhận báo giá